Ceteco Ciprocent 500

Thương hiệu: Dược TW3
Sản xuất: Việt Nam
 Còn hàng
Hạn dùng36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Bảo quảnBảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Lưu ýĐể xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Điều trị các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Thành phần công thức thuốc

Mỗi viên CETECO CIPROCENT 500 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Ciprofloxacin

(Tương ứng với ciprofloxacin hydroclorid: 555 mg)

500 mg
Tá dược  

Vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Ciprofloxacin được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để            tránh phát triển các vi khuẩn kháng thuốc:

  • Nhiễm trùng mắt;
  • Viêm tuyến tiền liệt;
  • Viêm xương – tủy;
  • Viêm ruột vi khuẩn nặng;
  • Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch);
  • Bệnh than (sau phơi nhiễm) ở người lớn và trẻ em.
  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và các trường hợp nhiễm khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi như: nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp; đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính; viêm xoang cấp tính do vi khuẩn; chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân này khi không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

– Dùng bằng đường uống, muốn thuốc hấp thu nhanh nên uống sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày  trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.

– Không uống cùng với sữa, yogurt, các sản phẩm tăng cường calci (như nước ép hoa quả) đơn độc (không kèm bữa ăn) vì hấp thu thuốc bị giảm nhiều. Tốt hơn là cho uống thuốc 2 giờ trước hoặc sau khi uống các sản phẩm tăng cường calci hoặc uống nhiều calci (trên 800 mg).

Liều lượng

Liều dự phòng các bệnh do não mô cầu:

Người lớn và trẻ em > 20 kg: 500 mg, liều duy nhất.

Trẻ em < 20 kg: 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg.

  • Người lớn: 500 mg/lần x 2 lần /ngày.
  • Bệnh than: Người lớn: 500 mg/lần x 2 lần /ngày.
  • Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn. Ðiều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
  • Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không phải giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh

Điều chỉnh liều ở người suy thận:

Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Gợi ý điều chỉnh liều lượng

31 – 60 (creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/lít)

Liều ≥ 750 mg x 2 lần, nên giảm xuống 500 mg x 2 lần/ ngày.

≤ 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/lít)

Liều ≥ 500 mg x 2 lần, nên giảm xuống 500 mg x 1 lần/ ngày.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.

Không được dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp, ADR > 1/100

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Nhức đầu, sốt do thuốc. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Nhịp tim nhanh. Thần kinh trung ương kích động. Rối loạn tiêu hóa. Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông. Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu. Ðau ở các khớp, sưng khớp.

– Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ. Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin. Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ. Viêm đại tràng màng giả. Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch. Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid. Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

– Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Cảnh báo & thận trọng

Thuốc có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc

Cần thận trọng khi dùng thuốc đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan thận, người thiếu glucose 6 phosphat dehydrogenase, người bị nhược cơ.

Khi dùng thuốc có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

Dùng ciprofloxacin dài ngày làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

Hạn chế dùng cho trẻ nhỏ, trẻ đang lớn (gây thoái hoá sụn ở các khớp chịu trọng lực).

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không phục hồi và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

Các khác sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.